STT | Câu hỏi | Đáp án Đúng | Đáp án 2 | Đáp án 3 | Đáp án 4 |
---|
1 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Tiếp tục mở rộng và triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, sở, phòng và tương đương | Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. | Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. |
---|
2 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước là | Tất cả các đáp án trên | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, định rõ việc của cơ quan hành chính nhà nước; phân định rõ mô hình tổ chức chính quyền nông thôn, đô thị, hải đảo và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. | Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. | Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. |
---|
3 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2025 là | Giảm tối thiểu bình quân cả nước 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu bình quân cả nước 15% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu bình quân cả nước 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 15% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu bình quân cả nước 5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. |
---|
4 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2025 là | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 95%. |
---|
5 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2030 là | Tiếp tục giảm bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Tiếp tục giảm bình quân 7 % biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Tiếp tục giảm bình quân 15% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Tiếp tục giảm bình quân 5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. |
---|
6 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Tất cả các đáp án trên | Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. | Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước. | Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. |
---|
7 | Theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. | Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước. | Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. |
---|
8 | Theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh Đắk Lắk có | 19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 15 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 17 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
---|
9 | Theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổng số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk là | 57 người | 60 người | 63 người | 51 người |
---|
10 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu chung về cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh là | Cả 3 đều đúng | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, định rõ việc của cơ quan hành chính nhà nước. | Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. | Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. |
---|
11 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2025 là | Cả 3 đều đúng | Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, buôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Giảm tối thiểu bình quân cả tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. |
---|
12 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2030 là | Cả 3 đều đúng | Tiếp tục giảm bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%. | Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; giảm mạnh đầu mối các tổ chức trung gian. |
---|
13 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2025 là | Giảm tối thiểu bình quân cả tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 15% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu bình quân cả tỉnh 5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. | Giảm tối thiểu bình quân cả tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. |
---|
14 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2025 là | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 80%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 95%. |
---|
15 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh là | Cả 3 đều đúng | Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện. | Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý tại địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. |
---|
16 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2030 là | Tiếp tục giảm bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Tiếp tục giảm bình quân 5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Không thực hiện giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. | Tiếp tục giảm bình quân 15% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025. |
---|
17 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh đến năm 2030 là | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 95%. | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%. |
---|
18 | Theo Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 thì nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy của tỉnh | Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. | Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý tại địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. | Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện. | Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. |
---|
19 | Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; thì UBND cấp huyện được thành lập tối đa là | 13 phòng chuyên môn | 12 phòng chuyên môn | 10 phòng chuyên môn | 14 phòng chuyên môn |
---|
20 | Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; thì cơ quan nào có thẩm quyền thành lập hoặc không thành lập phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Hội đồng nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
---|
21 | Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; thì cơ quan nào có thẩm quyền quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Hội đồng nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
---|
22 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại I đối với phường tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 23 người | Tối đa 21 người | Tối đa 22 người | Tối đa 24 người |
---|
23 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại II đối với phường tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 21 người | Tối đa 22 người | Tối đa 20 người | Tối đa 19 người |
---|
24 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại III đối với phường tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 19 người | Tối đa 22 người | Tối đa 21 người | Tối đa 20 người |
---|
25 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại I đối với xã, thị trấn tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 22 người | Tối đa 21 người | Tối đa 23 người | Tối đa 24 người |
---|
26 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại II đối với xã, thị trấn tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 20 người | Tối đa 18 người | Tối đa 19 người | Tối đa 21 người |
---|
27 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, loại III đối với xã, thị trấn tối đa là bao nhiêu người? | Tối đa 18 người | Tối đa 19 người | Tối đa 20 người | Tối đa 21 người |
---|
28 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, thì đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng bao nhiêu điểm vào kết quả điểm vòng 2? | 2,5 điểm | 1 điểm | 1,5 điểm | 3,5 điểm |
---|
29 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, thì cán bộ, công chức cấp xã đang trong thời gian công tác, có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày nào? | Kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp | Kể từ ngày được ban hành Quyết định | Kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực | Kể từ ngày tham gia nhập học |
---|
30 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì thời gian tập sự của công chức cấp xã có trình độ đại học trở lên là? | 12 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 18 tháng |
---|
31 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì thời gian tập sự của công chức cấp xã có trình độ dưới đại học là? | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
---|
32 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ có bao nhiêu nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã? | 9 | 8 | 10 | 11 |
---|
33 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì cán bộ cấp xã có bao nhiêu chức vụ? | 11 | 8 | 9 | 10 |
---|
34 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì công chức cấp xã có bao nhiêu chức danh? | 6 | 5 | 7 | 8 |
---|
35 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy? | 0,30 | 0.35 | 0.25 | 0,20 |
---|
36 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, phụ cấp chức vụ của Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân? | 0,25 | 0,35 | 0,30 | 0,20 |
---|
37 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân? | 0,20 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
---|
38 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, phụ cấp chức vụ của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh? | 0,15 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
---|
39 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ: Chủ trì, phối hợp với công chức tư pháp và Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong việc hướng dẫn cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố xây dựng và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước; phối hợp với công chức Văn phòng – thống kê trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu về dân số, lao động, việc làm và các đối tượng chính sách là nhiệm vụ của công chức nào? | Công chức Văn hóa - Xã hội | Công chức Văn phòng - Thống kê | Công chức Tài chính - Kế toán | Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
---|
40 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm bao nhiêu công chức? | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|
41 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố là? | Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ chế độ trách nhiệm cá nhân, phân công và phân cấp rõ ràng | Thực hiện bình đẳng giới | Tất cả đều đúng |
---|
42 | Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ, một trong những tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (trừ trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng) | Tốt nghiệp đại học trở lên | Tốt nghiệp cao đẳng trở lên | Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên | Tốt nghiệp trung cấp trở lên |
---|
43 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ quan nào có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh quản lý? | UBND tỉnh | HĐND tỉnh | Sở Chủ quản | Đơn vị sự nghiệp |
---|
44 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ quan nào có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp huyện quản lý? | UBND huyện, thị xã, thành phố | HĐND huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị chủ quản của đơn vị sự nghiệp | Đơn vị sự nghiệp |
---|
45 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập gồm mấy loại? | 4 | 3 | 5 | 6 |
---|
46 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được phân thành mấy loại? | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|
47 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đơn vị nhóm 1) và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2) kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ (nếu có) trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp tối thiểu bao nhiêu phần trăm? | 25% | 15% | 20% | 30% |
---|
48 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đơn vị nhóm 1) và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2) kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ (nếu có) trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi nhiêu tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị? | Tổng hai quỹ tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 4 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị |
---|
49 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ (nếu có) trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi nhiêu tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị? | Tổng hai quỹ tối đa không quá 2,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị |
---|
50 | Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ (nếu có) trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi nhiêu tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị? | Tổng hai quỹ tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 1,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 2,5 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị | Tổng hai quỹ tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị |
---|