STT | Câu hỏi | Đáp án Đúng | Đáp án 2 | Đáp án 3 | Đáp án 4 |
---|
101 | Trình tự đúng nhất để thực hiện nộp hồ sơ thành công và nhận kết quả trên Hệ thống thông tin tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Lắk?? | (1) Đăng ký/đăng nhập, (2) Lựa chọn dịch vụ và Nộp hồ sơ trực tuyến, (3) Theo dõi kết quả và Nhận kết quả | (1) Lựa chọn dịch vụ, (2) Nộp hồ sơ trực tuyến, (3) Theo dõi kết quả và nhận kết quả | (1) Đăng nhập, (2) Lựa chọn dịch vụ, (3) Nhận kết quả | (1) Đăng ký, (2) Lựa chọn dịch vụ và Nộp hồ sơ trực tuyến, (3) Theo dõi kết quả |
---|
102 | Đâu là cách để quét được mã QR Code? | Sử dụng tính năng quét mã trên điện thoại thông minh | Sử dụng bút chiếu | Sử dụng máy chiếu | Sử dụng máy ảnh |
---|
103 | Theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ. Hồ sơ của Công dân khi thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử được Lưu trữ ở đâu? | Được lưu trữ điện tử và do cơ quan có thẩm quyền giải quyết quản lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. | Được lưu trữ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk | Được lưu trữ trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk. | Tất cả các đáp án |
---|
104 | Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. Cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ nào hướng dẫn thực hiện? | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Kế hoạch và Đâu tư | Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
---|
105 | Theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP, khi theo dõi tình hình thi hành pháp luật cần xem xét, đánh giá nội dung nào dưới đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật | Đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật | Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật |
---|
106 | Theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP, chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tham mưu UBND cấp huyện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý chung ở địa phương? | Phòng Tư pháp | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Phòng Tư pháp và Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
---|
107 | Theo Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, hằng năm, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh vào thời gian nào? | Trước 30/01 của năm kế hoạch | Trước 15/01 của năm kế hoạch | Trước 30/02 của năm kế hoạch | Trước 15/02 của năm kế hoạch |
---|
108 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với chủ thể nào sau đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
---|
109 | Theo Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật gồm mấy nội dung? | Tất cả các đáp án trên | Việc ban hành các văn bản hướng dân, chỏ đạo thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật; việc ban hành và tổ chức triển hai thực hiên các kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Việc bảo đảm các điều kiện về biên chế, kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật; việc tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Công tác phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật; việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
---|
110 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, Quyết định thành lập đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật phải được thông báo đến đối tượng được kiểm tra trong thời gian nào? | Chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra | Chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra | Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra | Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra |
---|
111 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, Thông báo kết luận kiểm tra tình hình thi hành pháp luật phải gửi đến đối tượng được kiểm tra trong thời gian nào? | Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra | Chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra | chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra | Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra |
---|
112 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật thực hiện thông qua hình thức nào sau đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Thông qua phiếu khảo sát | Buổi tọa đàm, phóng vấn | Hình thức phù hợp khác |
---|
113 | Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, thông tin về tình hình thi hành pháp luật được thu thập, tiếp nhận từ các nguồn nào sau đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Báo cáo hành chính của cơ quan nhà nước | Kết quả hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
---|
114 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thực hiện trong trường hợp nào? | Cả 3 đáp án đều đúng | Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hằng năm | Báo cáo tình hình xử lý kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật | Báo cáo đột xuất, báo cáo theo chuyên đề về tình hình thi hành pháp luật |
---|
115 | Hiện nay, chế độ báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hằng năm được thực hiện theo mẫu đề cương hướng dẫn tại văn bản nào? | Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP | Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ | Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật |
---|
116 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương? | UBND các cấp | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp | Bộ, cơ quan ngang bộ |
---|
117 | Theo Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, chủ thể nào sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, xét xử theo đề nghị của UBND các cấp? | Viện Kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân | Viện Kiểm sát nhân dân | Tòa án nhân dân | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
---|
118 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua các hình thức nào? | Cả 3 đáp án đều đúng | Gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Tại trụ sở tiếp công dân | Qua số điện thoại của cơ quan nhà nước, đường dây nóng hoặc qua hòm thư |
---|
119 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, để trở thành cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật, cá nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? | Tất cả các đáp án trên | Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kỷ luật, người đang chấp hành phạt, đang bị quản chế hành chính | Tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật hoặc đại học chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Có trình độ, kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên trong lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với công việc mà cơ quan theo dõi thi hành pháp luật yêu cầu |
---|
120 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật hoạt động theo chế độ nào? | Ký hợp đồng theo từng vụ việc cụ thể | Ký hợp đồng định kỳ 06 tháng | Ký hợp đồng định kỳ hàng quý trong năm | Ký hợp đồng định kỳ hằng năm |
---|
121 | Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTP, cơ quan nhà nước thực hiện theo dõi tinh hình thi hành pháp luật có thể huy động sự tham gia của cộng tác viên trong hoạt động nào dưới đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Xây dựng mẫu phiếu khảo sát, xử lý kết quả điều tra, khảo sát; tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Thu thập thông tin; roát, đối chiếu tính chính xác, phù hợp của thông tin; đưa ra những ý kiến nhận xét, đánh giá trong việc xử lý thông tin | Xây dựng báo cáo kết quả xử lý thông tin |
---|
122 | Theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND, hằng năm, các Sở, ngành, đoàn thể ở tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý đến cơ quan nào dưới đây để tổng hợp? | Gửi đến UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp), trước ngày 05/12 hằng năm | Gửi Bộ Tư pháp, trước ngày 05/12 hằng năm | Sở Nội vụ, trước ngày 05/12 hằng năm | Phòng Tư pháp, trước ngày 05/12 hằng năm |
---|
123 | Theo Nghị định 32/2020/NĐ-CP, hằng năm, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đến cơ quan nào? | Bộ Tư pháp | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Chính phủ | Bộ Nội vụ |
---|
124 | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo mấy nguyên tắc? | 6 | 7 | 5 | 4 |
---|
125 | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy hạm pháp luật năm 2015, có mấy loại tác động chính sách cần phải đánh giá? | 5 | 6 | 7 | 4 |
---|
126 | Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan, tổ chức lập đề nghị có thể huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân vào hoạt động nào sau đây? | Cả 3 đáp án đều đúng | Tổng kết, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; rà soát, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; | Khảo sát, điều tra xã hội học; đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến các chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Tập hợp, nghiên cứu, so sánh tài liệu, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có liên quan đến các chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; |
---|
127 | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Văn bản trái pháp luật bao gồm những trường hợp nào? | Cả 3 đáp án đều đúng | Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn; | Văn bản quy định thời điểm có hiệu lực trái với quy định tại khoản 1 Điều 151 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 | Văn bản vi phạm quy định của pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra dự thảo |
---|
128 | Các nội dung kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật? | Cả 3 đáp án đều đúng | Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung. | Kiểm tra về nội dung của văn bản. | Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản. |
---|
129 | Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật? | Uỷ ban nhân dân cấp xã | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Trưởng phòng Tư pháp |
---|
130 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị trong cả nước là bao nhiêu? | 79.76% | 79.77% | 79.78% | 79.79% |
---|
131 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính trong cả nước là bao nhiêu? | 80.08% | 80.88% | 80.80% | 80.78% |
---|
132 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với công chức trong cả nước là bao nhiêu? | 80.35% | 80.53% | 80.43% | 80.33% |
---|
133 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với thủ tục hành chính trong cả nước là bao nhiêu? | 80.68% | 80.86% | 80.66% | 80.67% |
---|
134 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân năm 2022 đối với tiếp cận dịch vụ trong cả nước là bao nhiêu? | 80.78% | 80.87% | 80.86% | 80.85% |
---|
135 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với kết quả dịch vụ trong cả nước là bao nhiêu? | 80.58% | 80.85% | 80.57% | 80.56% |
---|
136 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với việc xây dựng thực hiện, chính sách trong cả nước là bao nhiêu? | 79.72% | 79.27% | 79.82% | 79.92% |
---|
137 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng của người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công trong cả nước là bao nhiêu? | 80.43% | 80.33% | 80.34% | 80.35% |
---|
138 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ của tỉnh Đắk Lắk năm 2022 là bao nhiêu? | 83.24% | 83.42% | 83.45% | 83.46% |
---|
139 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022 là bao nhiêu? | 83.45% | 83.54% | 83.24% | 83.25% |
---|
140 | Chỉ số Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) do cơ quan nào chủ trì thực hiện công bố hàng năm? | Bộ Nội vụ | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Văn phòng Chính phủ |
---|
141 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: Mức độ hài lòng về công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2022 là bao nhiêu? | 81.12% | 81.21% | 81.22% | 81.23% |
---|
142 | Kết quả Chỉ số Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) hàng năm có được dùng để tính điểm trong Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không? | Có | Không | Có năm thực hiện, có năm không thực hiện | Chỉ để tham khảo trong quá trình đánh giá, thẩm định |
---|
143 | Kết quả Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đắk Lắk năm 2022? | Đạt 80,47%, xếp hạng 27/63 tỉnh, thành phố | Đạt 80,74%, xếp hạng 27/63 tỉnh, thành phố | Đạt 80,46%, xếp hạng 27/63 tỉnh, thành phố | Đạt 80,47%, xếp hạng 37/63 tỉnh, thành phố |
---|
144 | Theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ thì mức độ hài lòng đến năm 2025 đạt tối thiểu bao nhiêu %? | Đến năm 2025: “Mức độ hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%” | Đến năm 2025: “Mức độ hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước đạt 95%” | Đến năm 2025: “Mức độ hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%” | Đến năm 2025: “Mức độ hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%” |
---|
145 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: tỉnh nào thuộc Khu vực Tây Nguyên có kết quả xếp hạng cao nhất về Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước? | Gia Lai | Đắk Lắk | Kon Tum | Đắk Nông |
---|
146 | Đối tượng khảo sát của Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước là ai? | Là người dân ở độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên | Cán bộ, công chức, viên chức | Người dân và doanh nghiệp | Người dân, tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả dịch vụ công |
---|
147 | Theo Báo cáo công bố Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 của Bộ Nội vụ: tỉnh/thành phố nào có kết quả xếp hạng cao nhất về Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước? | Quảng Ninh | Thái Nguyên | Cà Mau | Bình Dương |
---|
148 | Đâu là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Chỉ số Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước? | SIPAS | ICT | PCI | PAPI |
---|
149 | Chỉ số PAR Index là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sau đây? | Chỉ số cải cách hành chính | Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh | Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính | Chỉ số năng lực điều hành cấp tỉnh |
---|
150 | Chỉ thị số 17-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 ban hành ngày, tháng, năm nào? | Ngày 24/11/2021 | Ngày 25/11/2021 | Ngày 26/11/2021 | Ngày 27/11/2021 |
---|