STT | Câu hỏi | Đáp án Đúng | Đáp án 2 | Đáp án 3 | Đáp án 4 |
---|
151 | Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ nói về nội dung gì? | Đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | Đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 |
---|
152 | Chủ đề của Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023 là gì? | Nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ. Đổi mới, sáng tạo trong thực hiện CCHC, đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư; thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội' | “Tăng cường kỷ cương trách nhiệm của cán bộ công chức viên chức; đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số” | “Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trách nhiệm của cán bộ công chức viên chức; đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số” | “Tăng cường kỷ cương trách nhiệm của cán bộ công chức viên chức, người lao động; đẩy mạnh thực hiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số” |
---|
153 | Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030 của tỉnh Đắk Lắk được ban hành tại Quyết định nào? | Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định số 3862/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
---|
154 | Kết quả Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Par Index 2022, Đắk Lắk xếp hạng thứ bao nhiêu? | Xếp vị thứ 38/63 tỉnh | Xếp vị thứ 34/63 tỉnh | Xếp vị thứ 35/63 tỉnh | Xếp vị thứ 37/63 tỉnh |
---|
155 | Mục tiêu chung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030 theo Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ là gì? | Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong giai đoạn 2021 - 2030 | Cải cách hành chính phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tận dụng có hiệu quả thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, với lộ trình, bước đi phù hợp, tránh mọi biểu hiện bàng quan, thiếu tự tin, thụ động, nhưng không nóng vội, chủ quan, duy ý chí | Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Cải cách thủ tục hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
---|
156 | Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023 có bao nhiêu chỉ tiêu chủ yếu? | 20 chỉ tiêu | 19 chỉ tiêu | 18 chỉ tiêu | 17 chỉ tiêu |
---|
157 | Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 có mấy quan điểm? | 05 quan điểm | 03 quan điểm | 04 quan điểm | 06 quan điểm |
---|
158 | Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì cơ quan nào là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình? | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ | Bộ Tư pháp | UBND tỉnh Đắk Lắk |
---|
159 | Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2030 thì trọng tâm cải cách hành chính 10 năm tới là gì? | Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, trong đó, chú trọng cải cách chính sách tiền lương; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công | Cải cách thủ tục hành chính để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, bền vững; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số |
---|
160 | Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tập trung vào những nội dung nào? | Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số | Chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính | Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
---|
161 | Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì nội dung nào sau đây là một trong những quan điểm cải cách hành chính là? | Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát triển đất nước | Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một nhiệm vụ đột phá phát triển đất nước | Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá chiến lược phát triển đất nước | Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ đột phá phát triển đất nước |
---|
162 | Theo quan điểm của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành như thế nào? | Đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước theo từng giai đoạn | Đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước | Đồng bộ, thống nhất phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước theo từng giai đoạn | Có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước theo từng giai đoạn |
---|
163 | Theo quan điểm của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì Cải cách hành chính phải lấy đối tượng nào làm trung tâm? | Người dân, doanh nghiệp | Người dân | Doanh nghiệp | Xã hội |
---|
164 | Theo quan điểm của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của đối tượng nào? | Phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp | Phải xuất phát từ lợi ích của người dân | Phải xuất phát từ lợi ích của doanh nghiệp | Phải xuất phát từ lợi ích của xã hội |
---|
165 | Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh có bao nhiêu trục nội dung? | 8 | 9 | 7 | 6 |
---|
166 | Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam do đơn vị nào thực hiện đánh giá, công bố? | Không có đáp án nào đúng | Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) và Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES) | Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) và Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (VFF-CRT) | Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) |
---|
167 | Đối tượng khảo sát của Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh là ai? | Người dân | Doanh nghiệp | Người dân và Doanh nghiệp | Cán bộ, công chức, viên chức |
---|
168 | Đối với tỉnh Đắk Lắk, cơ quan nào được giao nhiệm vụ 'làm đầu mối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung nâng cao Chỉ số PAPI năm 2023 và định kỳ báo cáo UBND tỉnh; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI'? | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
---|
169 | Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung trách nhiệm giải trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước? | Nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. | Cơ sở pháp lý của việc ban hành quyết định, thực hiện hành vi. | Thẩm quyền ban hành quyết định, thực hiện hành vi. | Trình tự, thủ tục ban hành quyết định, thực hiện hành vi. |
---|
170 | Hành vi nào sau đây là hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện? | Tất cả đều đúng | Tham ô tài sản | Nhận hối lộ | Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi |
---|
171 | Những nội dung nào dưới đây không thuộc phạm vi giải trình? | Nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. | Cơ sở pháp lý của việc ban hành quyết định, thực hiện hành vi. | Thẩm quyền ban hành quyết định, thực hiện hành vi. | Nội dung của quyết định, hành vi. |
---|
172 | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm nào sau đây trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình? | Tất cả đều đúng | Quy định cụ thể việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Phân công cá nhân hoặc bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu giải trình. | Tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm giải trình và xử lý vi phạm theo thẩm quyền. |
---|
173 | Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018? | Tất cả đều đúng | Đe dọa, trả thù, trù dập, tiết lộ thông tin về người phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng | Lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác | Bao che hành vi tham nhũng; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc phát hiện, xử lý tham nhũng và các hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
---|
174 | Thời hạn thực hiện việc giải trình là bao nhiêu ngày? | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình (Không tính thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định) | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 10 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình (Không tính thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định) | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 02 lần; thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình (Không tính thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định) | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 30 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình (Không tính thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định) |
---|
175 | Cơ quan, tổ chức nào dưới đây giữ vai trò giám sát công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương? | Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân | Ủy ban nhân dân các cấp | Thanh tra các cấp | Tòa án nhân dân các cấp |
---|
176 | Trong cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải trình ; Người thực hiện trách nhiệm giải trình là ai? | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người được phân công, người được ủy quyền hợp pháp để thực hiện trách nhiệm giải trình. | Công chức tham mưu trực tiếp | Cấp phó phụ trách lĩnh vực được yêu cầu giải trình | Tất cả đều đúng |
---|
177 | Cơ quan, tổ chức nào dưới đây giữ vai trò giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước? | Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Đoàn đại biểu Quốc hội | Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội | Tất cả đều đúng |
---|
178 | Nguyên tắc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất | Đảm bảo tính chính xác, khách quan và tuân theo các quy định của pháp luật. | Đảm bảo tính kịp thời, khách quan, minh bạch | Đảm bảo tính công khai, kịp thời, đúng thẩm quyền | Đảm bảo tính chính xác, công khai, dân chủ và kịp thời. |
---|
179 | Tiêu chí đánh giá việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng bao gồm mấy tiêu chí? | 3 tiêu chí | 4 tiêu chí | 5 tiêu chí | 2 tiêu chí |
---|
180 | Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí thành phần của đánh giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước? | Kết quả ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ | Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng | Mức độ nghiêm trọng của hành vi tham nhũng | Kết quả phát hiện tham nhũng qua phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng |
---|
181 | Trong các tiêu chí thành phần sau đây, Tiêu chí nào đánh giá việc phát hiện tham nhũng? | Kết quả phát hiện tham nhũng qua phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng | Kết quả xử lý trách nhiệm người đứng đầu để xảy ra tham nhũng | Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng | Số lượng tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi |
---|
182 | Trong các tiêu chí thành phần sau đây, Tiêu chí nào đánh giá việc xử lý tham nhũng? | Kết quả xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính với tổ chức, cá nhân có vi phạm | Kết quả phát hiện tham nhũng qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử | Kết quả phát hiện tham nhũng qua công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán | Kết quả phát hiện tham nhũng qua phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng |
---|
183 | Đối với nhóm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải; Thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ là bao nhiêu? | Từ 12 tháng đến 24 tháng | Từ 12 tháng đến 36 tháng | Từ 12 tháng đến 60 tháng | Từ 24 tháng đến 36 tháng |
---|
184 | Đối với nhóm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ là bao nhiêu? | Từ 06 tháng đến 12 tháng | Từ 12 tháng đến 24 tháng | Từ 12 tháng đến 60 tháng | Từ 24 tháng đến 36 tháng |
---|
185 | Đối với nhóm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ là bao nhiêu? | Từ 06 tháng đến 12 tháng | Từ 12 tháng đến 24 tháng | Từ 12 tháng đến 60 tháng | Từ 24 tháng đến 36 tháng |
---|
186 | Đối với nhóm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ; Thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ là bao nhiêu? | Từ 12 tháng đến 24 tháng | Từ 12 tháng đến 36 tháng | Từ 12 tháng đến 60 tháng | Từ 24 tháng đến 36 tháng |
---|
187 | Trong thời hạn bao nhiêu ngày? Kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích? | 05 ngày làm việc | 07 ngày làm việc | 10 ngày làm việc | 15 ngày làm việc |
---|
188 | Trường hợp nào sau đây chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác? | Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử. | Công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Người được cử đi tập huấn ngắn ngày | Người đang đi học tập trung dưới 6 tháng |
---|
189 | Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người đó có hành vi nào sau đây? | Tất cả đều đúng | Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng | Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật | Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật |
---|
190 | Luật cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 được ban hành vào ngày tháng năm nào | ngày 13/11/2008 và ngày 25/11/2019 | ngày 15/11/2008 và ngày 23/11/2019 | ngày 11/05/2008 và ngày 23/05/2019 | ngày 13/05/2008 và ngày 25/05/2019 |
---|
191 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019, có bao nhiêu nguyên tắc trong thi hành công vụ? | 5 | 4 | 3 | 2 |
---|
192 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân quy định? | Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân | Văn hóa giao tiếp với nhân dân | Nguyên tắc trong thi hành công vụ | Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức |
---|
193 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ? | Đặt dưới sự chỉ đạo của Đảng | Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát. | "Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả. |
---|
|
---|
" | Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ. |
---|
194 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì việc nào sau đây là việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ? | Phân biệt, đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức | Không tích cực học tập nâng cao năng lực chuyên môn | Gây khó khăn cho nhân dân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính | Kéo bè kéo cánh hình thành lợi ích nhóm |
---|
195 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì ngạch công chức bao gồm? | Chuyên viên cao cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên; Ngạch khác theo quy định của Chính phủ | Chuyên viên cao cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên | Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên chính ; Chuyên viên; Cán sự; Nhân viên; Ngạch khác theo quy định của Chính phủ | Chuyên viên cao cấp; Chuyên viên chính; Chuyên viên; Cán sự; Nhân viên |
---|
196 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 và sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc thi hành công vụ? | Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát | Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân | Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước | Thực hiện bình đẳng giới |
---|
197 | Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 và sửa đổi, bổ sung năm 2019, “vị trí việc làm” là? | Công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị | Việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ | Việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật | Tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức |
---|
198 | Theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính Phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, có mấy căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức? | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|
199 | Theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, có mấy căn cứ xác định biên chế công chức? | 4 | 3 | 5 | 6 |
---|
200 | Theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức thì phân loại theo khối lượng công việc có mấy loại vị trí việc làm? | 3 | 2 | 4 | 5 |
---|